Today's Date: ======= Psalm 66:1 ============ Psa 66:1 Shout joyfully to God, all the earth; Psalms 66:1 Hỡi cả trái đất, Khá cất tiếng reo mừng Ðức Chúa Trời.(VN) ======= Psalm 66:2 ============ Psa 66:2 Sing the glory of His name; Make His praise glorious. Psalms 66:2 Hãy hát ra sự vinh hiển của danh Ngài, Hãy ngợi khen và tôn vinh Ngài.(VN) ======= Psalm 66:3 ============ Psa 66:3 Say to God, "How awesome are Your works! Because of the greatness of Your power Your enemies will give feigned obedience to You. Psalms 66:3 Hãy thưa cùng Ðức Chúa Trời rằng: Các việc Chúa đáng sợ thay! Nhơn vì quyền năng rất lớn của Chúa, những kẻ thù nghịch Chúa đều sẽ suy phục Chúa.(VN) ======= Psalm 66:4 ============ Psa 66:4 "All the earth will worship You, And will sing praises to You; They will sing praises to Your name." Selah. Psalms 66:4 Cả trái đất sẽ thờ lạy Chúa, Và hát ngợi khen Ngài; Chúng sẽ ca tụng danh Chúa.(VN) ======= Psalm 66:5 ============ Psa 66:5 Come and see the works of God, Who is awesome in His deeds toward the sons of men. Psalms 66:5 Hãy đến, xem các việc của Ðức Chúa Trời: Công việc Ngài làm cho con cái loài người thật đáng sợ.(VN) ======= Psalm 66:6 ============ Psa 66:6 He turned the sea into dry land; They passed through the river on foot; There let us rejoice in Him! Psalms 66:6 Ngài đổi biển ra đất khô; Người ta đi bộ ngang qua sông: Tại nơi ấy chúng tôi vui mừng trong Ngài.(VN) ======= Psalm 66:7 ============ Psa 66:7 He rules by His might forever; His eyes keep watch on the nations; Let not the rebellious exalt themselves. Selah. Psalms 66:7 Ngài dùng quyền năng Ngài mà cai trị đời đời; Mắt Ngài xem xét các nước: Những kẻ phản nghịch chớ tự-cao.(VN) ======= Psalm 66:8 ============ Psa 66:8 Bless our God, O peoples, And sound His praise abroad, Psalms 66:8 Hỡi các dân, hãy chúc tụng Ðức Chúa Trời chúng ta, Và làm cho vang tiếng ngợi khen Ngài.(VN) ======= Psalm 66:9 ============ Psa 66:9 Who keeps us in life And does not allow our feet to slip. Psalms 66:9 Chính Ngài bảo tồn mạng sống chúng ta, Không cho phép chơn chúng ta xiêu tó.(VN) ======= Psalm 66:10 ============ Psa 66:10 For You have tried us, O God; You have refined us as silver is refined. Psalms 66:10 Vì, Ðức Chúa Trời ơi, Chúa đã thử thách chúng tôi, Rèn luyện chúng tôi y như luyện bạc.(VN) ======= Psalm 66:11 ============ Psa 66:11 You brought us into the net; You laid an oppressive burden upon our loins. Psalms 66:11 Chúa đã đem chúng tôi vào lưới, Chất gánh nặng quá trên lưng chúng tôi.(VN) ======= Psalm 66:12 ============ Psa 66:12 You made men ride over our heads; We went through fire and through water, Yet You brought us out into a place of abundance. Psalms 66:12 Chúa khiến người ta cỡi trên đầu chúng tôi; Chúng tôi đi qua lửa qua nước; Nhưng Chúa đem chúng tôi ra nơi giàu có.(VN) ======= Psalm 66:13 ============ Psa 66:13 I shall come into Your house with burnt offerings; I shall pay You my vows, Psalms 66:13 Tôi sẽ lấy của lễ thiêu mà vào trong nhà Chúa, Trả xong cho Chúa các sự hứa nguyện tôi,(VN) ======= Psalm 66:14 ============ Psa 66:14 Which my lips uttered And my mouth spoke when I was in distress. Psalms 66:14 Mà môi tôi đã hứa, Và miệng tôi đã nói ra trong khi bị gian truân.(VN) ======= Psalm 66:15 ============ Psa 66:15 I shall offer to You burnt offerings of fat beasts, With the smoke of rams; I shall make an offering of bulls with male goats. Selah. Psalms 66:15 Tôi sẽ dân cho Chúa những con sinh mập làm của lễ thiêu, Chung với mỡ chiên đực; Tôi cũng sẽ dâng những bò đực và dê đực.(VN) ======= Psalm 66:16 ============ Psa 66:16 Come and hear, all who fear God, And I will tell of what He has done for my soul. Psalms 66:16 Hỡi hết thảy người kính sợ Ðức Chúa Trời, hãy đến nghe, Thì tôi sẽ thuật điều Ngài đã làm cho linh hồn tôi.(VN) ======= Psalm 66:17 ============ Psa 66:17 I cried to Him with my mouth, And He was extolled with my tongue. Psalms 66:17 Tôi lấy miệng tôi kêu cầu Ngài, Và lưỡi tôi tôn cao Ngài.(VN) ======= Psalm 66:18 ============ Psa 66:18 If I regard wickedness in my heart, The Lord will not hear; Psalms 66:18 Nếu lòng tôi có chú về tội ác, Ấy Chúa chẳng nghe tôi.(VN) ======= Psalm 66:19 ============ Psa 66:19 But certainly God has heard; He has given heed to the voice of my prayer. Psalms 66:19 Nhưng Ðức Chúa Trời thật có nghe; Ngài đã lắng tai nghe tiếng cầu nguyện tôi.(VN) ======= Psalm 66:20 ============ Psa 66:20 Blessed be God, Who has not turned away my prayer Nor His lovingkindness from me. Psalms 66:20 Ðáng ngợi khen Ðức Chúa Trời, Vì Ngài chẳng bỏ lời cầu nguyện tôi, Cũng không rút sự nhơn từ Ngài khỏi tôi.(VN) top of the page
|