Today's Date: ======= Psalm 104:1 ============ Psa 104:1 Bless the Lord, O my soul! O Lord my God, You are very great; You are clothed with splendor and majesty, Psalms 104:1 Hỡi linh hồn ta, khá ngợi khen Ðức Giê-hô-va! Hỡi Giê-hô-va, Ðức Chúa Trời tôi, Chúa thật lớn lạ kỳ. Mặc sự sang trọng và oai nghi!(VN) ======= Psalm 104:2 ============ Psa 104:2 Covering Yourself with light as with a cloak, Stretching out heaven like a tent curtain. Psalms 104:2 Chúa bao phủ mình bằng ánh sáng khác nào bằng cái áo, Giương các từng trời ra như cái trại.(VN) ======= Psalm 104:3 ============ Psa 104:3 He lays the beams of His upper chambers in the waters; He makes the clouds His chariot; He walks upon the wings of the wind; Psalms 104:3 Ngài chấp các đòn tay của phòng cao Ngài trong các nước, Dùng mây làm xe Ngài, Và đi bước trên cánh gió.(VN) ======= Psalm 104:4 ============ Psa 104:4 He makes the winds His messengers, Flaming fire His ministers. Psalms 104:4 Ngài dùng gió làm sứ Ngài, Ngọn lửa làm tôi tớ Ngài.(VN) ======= Psalm 104:5 ============ Psa 104:5 He established the earth upon its foundations, So that it will not totter forever and ever. Psalms 104:5 Ngài sáng lập đất trên các nền nó; Ðất sẽ không bị rúng động đến đời đời.(VN) ======= Psalm 104:6 ============ Psa 104:6 You covered it with the deep as with a garment; The waters were standing above the mountains. Psalms 104:6 Chúa lấy vực sâu bao phủ đất như bằng cái áo, Nước thì cao hơn các núi.(VN) ======= Psalm 104:7 ============ Psa 104:7 At Your rebuke they fled, At the sound of Your thunder they hurried away. Psalms 104:7 Chúa hăm dọa, nước bèn giựt lại; Nghe tiếng sấm Chúa, nước lật đật chạy trốn.(VN) ======= Psalm 104:8 ============ Psa 104:8 The mountains rose; the valleys sank down To the place which You established for them. Psalms 104:8 Núi lố lên, trũng sụp sâu xuống chốn mà Chúa đã định cho nó.(VN) ======= Psalm 104:9 ============ Psa 104:9 You set a boundary that they may not pass over, So that they will not return to cover the earth. Psalms 104:9 Chúa định chơn cho nước để nước không hề qua khỏi, Không còn trở lại ngập đất nữa.(VN) ======= Psalm 104:10 ============ Psa 104:10 He sends forth springs in the valleys; They flow between the mountains; Psalms 104:10 Ngài khiến các suối phun ra trong trũng, Nó chảy giữa các núi.(VN) ======= Psalm 104:11 ============ Psa 104:11 They give drink to every beast of the field; The wild donkeys quench their thirst. Psalms 104:11 Nhờ các suối ấy hết thảy loài thú đồng được uống; Các lừa rừng giải khát tại đó.(VN) ======= Psalm 104:12 ============ Psa 104:12 Beside them the birds of the heavens dwell; They lift up their voices among the branches. Psalms 104:12 Chim trời đều ở bên các suối ấy, Trổi tiếng nó giữa nhánh cây.(VN) ======= Psalm 104:13 ============ Psa 104:13 He waters the mountains from His upper chambers; The earth is satisfied with the fruit of His works. Psalms 104:13 Từ phòng cao mình, Ngài tưới các núi; Ðất được đầy dẫy bông trái về công việc Ngài.(VN) ======= Psalm 104:14 ============ Psa 104:14 He causes the grass to grow for the cattle, And vegetation for the labor of man, So that he may bring forth food from the earth, Psalms 104:14 Ngài làm cho cỏ đâm lên cho súc vật, Cây cối dùng cho loài người, Và khiến thực vật sanh ra từ nơi đất.(VN) ======= Psalm 104:15 ============ Psa 104:15 And wine which makes man's heart glad, So that he may make his face glisten with oil, And food which sustains man's heart. Psalms 104:15 Rượu nho, là vật khiến hứng chí loài người, Và dầu để dùng làm mặt mày sáng rỡ, Cùng bánh để thêm sức cho lòng loài người.(VN) ======= Psalm 104:16 ============ Psa 104:16 The trees of the Lord drink their fill, The cedars of Lebanon which He planted, Psalms 104:16 Cây cối Ðức Giê-hô-va được đầy mủ nhựa, Tức là cây hương nam tại Li-ban mà Ngài đã trồng,(VN) ======= Psalm 104:17 ============ Psa 104:17 Where the birds build their nests, And the stork, whose home is the fir trees. Psalms 104:17 Là nơi loài chim đóng ở nó; Còn con cò, nó dùng cây tùng làm chỗ ở của nó.(VN) ======= Psalm 104:18 ============ Psa 104:18 The high mountains are for the wild goats; The cliffs are a refuge for the shephanim. Psalms 104:18 Các núi cao là nơi ở của dê rừng; Hòn đá là chỗ ẩn núp của chuột đồng.(VN) ======= Psalm 104:19 ============ Psa 104:19 He made the moon for the seasons; The sun knows the place of its setting. Psalms 104:19 Ngài đã làm nên mặt trăng để chỉ thì tiết; Mặt trời biết giờ lặn.(VN) ======= Psalm 104:20 ============ Psa 104:20 You appoint darkness and it becomes night, In which all the beasts of the forest prowl about. Psalms 104:20 Chúa làm sự tối tăm, và đêm bèn đến; Khi ấy các thú rừng đi ra;(VN) ======= Psalm 104:21 ============ Psa 104:21 The young lions roar after their prey And seek their food from God. Psalms 104:21 Những sư tử tơ gầm hét về miếng mồi, Và cầu xin Ðức Chúa Trời đồ ăn chúng nó.(VN) ======= Psalm 104:22 ============ Psa 104:22 When the sun rises they withdraw And lie down in their dens. Psalms 104:22 Mặt trời mọc lên, chúng nó bèn rút về, Nằm trong hang chúng nó.(VN) ======= Psalm 104:23 ============ Psa 104:23 Man goes forth to his work And to his labor until evening. Psalms 104:23 Bấy giờ loài người đi ra, đến công việc mình, Và làm cho đến chiều tối.(VN) ======= Psalm 104:24 ============ Psa 104:24 O Lord, how many are Your works! In wisdom You have made them all; The earth is full of Your possessions. Psalms 104:24 Hỡi Ðức Giê-hô-va, công việc Ngài nhiều biết bao! Ngài đã làm hết thảy cách khôn ngoan; Trái đất đầy dẫy tài sản Ngài.(VN) ======= Psalm 104:25 ============ Psa 104:25 There is the sea, great and broad, In which are swarms without number, Animals both small and great. Psalms 104:25 Còn biển lớn và rộng mọi bề nầy! Ở đó sanh động vô số loài vật nhỏ và lớn.(VN) ======= Psalm 104:26 ============ Psa 104:26 There the ships move along, And Leviathan, which You have formed to sport in it. Psalms 104:26 Tại đó tàu thuyền đi qua lại, Cũng có lê-vi-a-than mà Chúa đã nắn nên đặng giỡn chơi nơi đó.(VN) ======= Psalm 104:27 ============ Psa 104:27 They all wait for You To give them their food in due season. Psalms 104:27 Hết thảy loài vật nầy trông đợi Chúa, Hầu cho Chúa ban đồ ăn cho chúng nó theo giờ.(VN) ======= Psalm 104:28 ============ Psa 104:28 You give to them, they gather it up; You open Your hand, they are satisfied with good. Psalms 104:28 Chúa ban cho chúng nó, chúng nó nhận lấy; Chúa sè tay ra, chúng nó được no nê vật tốt.(VN) ======= Psalm 104:29 ============ Psa 104:29 You hide Your face, they are dismayed; You take away their spirit, they expire And return to their dust. Psalms 104:29 Chúa giấu mặt, chúng nó bèn bối rối, Chúa lấy hơi thở chúng nó lại, chúng nó bèn tắt chết, và trở về bụi đất.(VN) ======= Psalm 104:30 ============ Psa 104:30 You send forth Your Spirit, they are created; And You renew the face of the ground. Psalms 104:30 Chúa sai Thần Chúa ra, chúng nó được dựng nên; Chúa làm cho mặt đất ra mới.(VN) ======= Psalm 104:31 ============ Psa 104:31 Let the glory of the Lord endure forever; Let the Lord be glad in His works; Psalms 104:31 Nguyện sự vinh hiển Ðức Giê-hô-va còn đến mãi mãi; Nguyện Ðức Giê-hô-va vui vẻ về công việc Ngài.(VN) ======= Psalm 104:32 ============ Psa 104:32 He looks at the earth, and it trembles; He touches the mountains, and they smoke. Psalms 104:32 Ngài nhìn đất, đất bèn rúng động; Ngài rờ đến núi, núi bèn lên khói.(VN) ======= Psalm 104:33 ============ Psa 104:33 I will sing to the Lord as long as I live; I will sing praise to my God while I have my being. Psalms 104:33 Hễ tôi sống bao lâu, tôi sẽ hát xướng cho Ðức Giê-hô-va bấy lâu; Hễ tôi còn chừng nào, tôi sẽ hát ngợi khen Ðức Chúa Trời tôi chừng nấy.(VN) ======= Psalm 104:34 ============ Psa 104:34 Let my meditation be pleasing to Him; As for me, I shall be glad in the Lord. Psalms 104:34 Nguyện sự suy gẫm tôi đẹp lòng Ngài; Tôi sẽ vui vẻ nơi Ðức Giê-hô-va.(VN) ======= Psalm 104:35 ============ Psa 104:35 Let sinners be consumed from the earth And let the wicked be no more. Bless the Lord, O my soul. Praise the Lord! Psalms 104:35 Nguyện tội nhơn bị diệt mất khỏi đất, Và kẻ ác chẳng còn nữa. Hỡi linh hồn ta, hãy ngợi khen Ðức Giê-hô-va! Ha-lê-lu-gia!(VN) top of the page
|