Today's Date: ======= Psalm 144:1 ============ Psa 144:1 Blessed be the Lord, my rock, Who trains my hands for war, And my fingers for battle; Psalms 144:1 Ðáng ngợi khen Ðức Giê-hô-va thay, là hòn đá tôi! Ngài dạy tay tôi đánh giặc, Tập ngón tay tôi tranh đấu.(VN) ======= Psalm 144:2 ============ Psa 144:2 My lovingkindness and my fortress, My stronghold and my deliverer, My shield and He in whom I take refuge, Who subdues my people under me. Psalms 144:2 Ngài là sự nhơn từ tôi, đồn lũy tôi, Nơi ẩn náu cao của tôi, và là Ðấng giải cứu tôi, Cũng là cái khiên tôi, và nơi tôi nương náu mình; Ngài bắt dân tôi phục dưới tôi.(VN) ======= Psalm 144:3 ============ Psa 144:3 O Lord, what is man, that You take knowledge of him? Or the son of man, that You think of him? Psalms 144:3 Hỡi Ðức Giê-hô-va, loài người là chi, mà Ngài nhận biết nó? Con loài người là gì, mà Ngài đoái đến?(VN) ======= Psalm 144:4 ============ Psa 144:4 Man is like a mere breath; His days are like a passing shadow. Psalms 144:4 Loài người giống như hơi thở, Ðời người như bóng bay qua.(VN) ======= Psalm 144:5 ============ Psa 144:5 Bow Your heavens, O Lord, and come down; Touch the mountains, that they may smoke. Psalms 144:5 Hỡi Ðức Giê-hô-va, xin hãy hạ các từng trời, và giáng xuống, Ðụng đến núi, thì núi sẽ xông khói lên.(VN) ======= Psalm 144:6 ============ Psa 144:6 Flash forth lightning and scatter them; Send out Your arrows and confuse them. Psalms 144:6 Xin hãy phát chớp nhoáng làm tản lạc kẻ thù nghịch, Bắn tên Chúa mà làm cho chúng nó lạc đường.(VN) ======= Psalm 144:7 ============ Psa 144:7 Stretch forth Your hand from on high; Rescue me and deliver me out of great waters, Out of the hand of aliens Psalms 144:7 Cầu Chúa hãy giơ tay ra từ trên cao, Giải cứu tôi, vớt tôi lên khỏi nước sâu, Cùng khỏi tay kẻ ngoại bang;(VN) ======= Psalm 144:8 ============ Psa 144:8 Whose mouths speak deceit, And whose right hand is a right hand of falsehood. Psalms 144:8 Miệng chúng nó buông điều dối gạt, Tay hữu chúng nó là tay hữu láo xược.(VN) ======= Psalm 144:9 ============ Psa 144:9 I will sing a new song to You, O God; Upon a harp of ten strings I will sing praises to You, Psalms 144:9 Hỡi Ðức Chúa Trời, tôi sẽ hát xướng cho Chúa một bài ca mới, Lấy đờn cầm mười dây mà hát ngợi khen Chúa.(VN) ======= Psalm 144:10 ============ Psa 144:10 Who gives salvation to kings, Who rescues David His servant from the evil sword. Psalms 144:10 Chúa ban sự cứu rỗi cho các vua, Giải cứu Ða-vít, kẻ tôi tớ Chúa, khỏi thanh gươm tàn hại.(VN) ======= Psalm 144:11 ============ Psa 144:11 Rescue me and deliver me out of the hand of aliens, Whose mouth speaks deceit And whose right hand is a right hand of falsehood. Psalms 144:11 Xin giải tôi thoát khỏi tay kẻ ngoại bang; Miệng chúng nó buông điều dối gạt, Tay hữu chúng nó là tay hữu láo xược.(VN) ======= Psalm 144:12 ============ Psa 144:12 Let our sons in their youth be as grown-up plants, And our daughters as corner pillars fashioned as for a palace; Psalms 144:12 Nguyện các con trai chúng tôi Giống như cây đương mọc lên mạnh mẽ; Nguyện các con gái chúng tôi như đá góc nhà, Chạm theo lối kiểu của đền.(VN) ======= Psalm 144:13 ============ Psa 144:13 Let our garners be full, furnishing every kind of produce, And our flocks bring forth thousands and ten thousands in our fields; Psalms 144:13 Nguyện kho lẫm chúng tôi được đầy dẫy, Có đủ các thứ lương thực; Nguyện chiên chúng tôi sanh sản hằng ngàn hằng muôn Trong đồng ruộng chúng tôi.(VN) ======= Psalm 144:14 ============ Psa 144:14 Let our cattle bear Without mishap and without loss, Let there be no outcry in our streets! Psalms 144:14 Nguyện bò cái chúng tôi sanh đẻ nhiều; Nguyện chớ có sự triệt hạ, sự ra xông đánh, Hay là tiếng la hãi trong các hàng phố chúng tôi.(VN) ======= Psalm 144:15 ============ Psa 144:15 How blessed are the people who are so situated; How blessed are the people whose God is the Lord! Psalms 144:15 Phước cho dân nào được quang cảnh như vậy! Phước cho dân nào có Giê-hô-va làm Ðức Chúa Trời mình!(VN) top of the page
|